HIỆU CHUẨN MÁY ĐO ĐỘ ẨM
Máy đo độ ẩm còn gọi là máy dò độ ẩm, dùng để xác định độ ẩm (tỉ lệ nước) trong môi trường làm việc, trên mẫu vật liệu trong kĩnh vực sản xuất, công nghiệp thực phẩm, nội thất. Máy đo độ ẩm không khí cầm tay nhỏ gọn, dễ sử dụng, trang bị màn hình kĩ thuật số giúp người dùng đánh giá mức độ ẩm có phù hợp hay không, thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết giúp duy trì, kiểm soát chất lượng, hiệu suất trong các quy trình sản xuất và quản lý môi trường làm việc.
- Có 2 loại máy đo độ ẩm phổ biến:
- Máy đo độ ẩm cơ: hoạt động bằng pin, người dùng phải tự căn cứ vào vạch trên thang đo để đọc giá trị.
- Máy đo độ ẩm điện tử: thiết kế hiện đại, tự động hiển thị kết quả đo trên màn hình led, tích hợp thêm nhiều tính năng khác như hiển thị thời gian, ngày tháng năm, áp suất không khí...
Quy trình hiệu chuẩn máy đo độ ẩm
- Phạm vi áp dụng
Phạm vi đo từ 0% RH đến 100% RH, giá trị độ chia 0,1% RH, -20ºC đến 150ºC, giá trị độ chia đến 0,1ºC.
- Các phép hiệu chuẩn
Kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra kỹ thuật
Kiểm tra đo lường
- Điều kiện
Nhiệt độ môi trường: (25 ± 2) °C
Độ ẩm môi trường: (40 ÷ 70)% RH
Điện áp nguồn cũng cấp phải ổn định, không được thay đổi quá 10% so với giá trị danh định.
- Quy trình
BƯỚC 1: Kiểm tra bên ngoài
- Kiểm tra tính năng phù hợp của thiết bị với yêu cầu kỹ thuật, bao gồm hình dáng, kích thước, niêm phong, xác nhận thông tin tài liệu và phụ tùng đi kèm.
- Tem nhãn phải ghi thông tin về tên, nhãn hiệu, loại, số hiệu, chỉ thị nhiệt độ, phạm vi hoạt động, độ phân giải của thiết bị đo độ ẩm không khí từ nhà sản xuất.
BƯỚC 2: Kiểm tra kỹ thuật
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị đo theo hướng dẫn vận hành, bao gồm phạm vi đo và độ phân giải.
- Bộ chỉ thị nhiệt độ phải hoạt động ổn định, không có biểu hiện thay đổi đột ngột hoặc biến động. Đối với nhiệt kế chỉ thị số, các số hiển thị phải rõ nét, không bị mờ hoặc mất nét. Đối với nhiệt kế chỉ thị tương tự, vạch chia phải còn đầy đủ, không bị nhòe hoặc mất chữ số, kim chỉ thị không gặp sự cản trở hoặc kẹt kim.
BƯỚC 3: Kiểm tra đo lường
► Kiểm tra sai số đo độ ẩm:
- Chọn các giá trị điểm kiểm tra, ví dụ 30% RH, 60% RH hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt phương tiện đo cần hiệu chuẩn vào buồn đo của nguồn chuẩn.
- Thiết lập chế độ hoạt động của nguồn chuẩn độ ẩm với điểm 30% RH ở nhiệt độ 20º C và cho nguồn hoạt động.
- Sau 90 phút, ghi số chỉ độ ẩm của phương tiện cần hiệu chuẩn, giá trị độ chuẩn của nguồn chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn.
- Thực hiện tương tự với các điểm đo khác, ghi kết quả vào biên bản hiệu chuẩn.
► Kiểm tra sai số đo nhiệt độ:
- Chọn các giá trị điểm kiểm tra, ví dụ 15°C, 20°C, 25°C, 30°C hoặc theo yêu cầu của khách hàng.
- Đặt phương tiện đo cần hiệu chuẩn vào buồng đo của nguồn chuẩn.
- Thiết lập chế độ hoạt động của nguồn chuẩn nhiệt độ với điểm 15ºC, khởi động nguồn.
- Sau 90 phút, ghi số chỉ nhiệt độ của phương tiện cần hiệu chuẩn và giá trị nhiệt độ của nguồn chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn.
- Thực hiện tương tự với các điểm đo khác, ghi kết quả vào biên bản hiệu chuẩn.
► Tính toán kết quả:
- Sai số độ ẩm
- Sai số nhiệt độ
- Sai số cho phép đạt yêu cầu và cấp giấy chứng nhận
BƯỚC 4: Xử lý chung
- Tất cả các loại nhiệt ẩm kế đều đáp ứng các yêu cầu kiểm tra, được dán tem và giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
- Chu kì hiệu chuẩn máy đo độ ẩm được khuyến nghị là 12 tháng.
Công ty cổ phần điện tử Caltek chuyên cung cấp các dịch vụ hiệu chuẩn, kiểm tra và sửa chữa các thiết bị điện tử, cơ khí, đo lường và dụng cụ máy móc thử nghiệm, cung cấp và tư vấn các thiết bị đo lường... trong nhiều lĩnh vực bao gồm điện - điện tử, cơ khí, nhiệt độ, áp suất, y tế, may mặc, thực phẩm và môi trường.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN TỬ CALTEK
CALTEK ELECTRONICS JOINT STOCK COMPANY
Địa chỉ: Tầng 3, Hà Nam Plaza, phường Vĩnh Phú, TP Thuận An, tỉnh Bình Dương